33 Nghị quyết quan trọng liên quan đến các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội đã được thông qua tại Kỳ họp thứ 12 HĐND tỉnh khóa XV.
1. Nghị quyết xác nhận kết quả miễn nhiệm chức vụ Ủy viên UBND tỉnh, nhiệm kỳ 2016-2021.
2. Nghị quyết xác nhận kết quả bầu cử chức vụ Phó Chủ tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021.
3. Nghị quyết xác nhận kết quả bầu cử bổ sung chức vụ Ủy viên UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021.
4. Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung chương trình xây dựng Nghị quyết kỳ họp thường lệ năm 2019 của HĐND tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021
5. Nghị quyết phê chuẩn một số nội dung UBND tỉnh trình và kết quả thỏa thuận của Thường trực HĐND tỉnh với UBND tỉnh giữa 02 kỳ họp.
6. Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh năm 2020.
7. Nghị quyết về việc phê duyệt biên chế công chức năm 2020
8. Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tỉnh Lào Cai năm 2019
9. Nghị quyết về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác.
10. Nghị quyết về việc sáp nhập thôn, tổ dân phố ở các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Bảo Yên, Bảo Thắng, Bát Xát, Văn Bàn và thành phố Lào Cai.
11. Nghị quyết ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biệt phái, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
12. Nghị quyết về việc tán thành chủ trương thành lập thị trấn Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai
13. Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai quy định mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
14. Nghị quyết về việc tiếp tục thực hiện một số quy định về phụ cấp và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
15. Nghị quyết về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi, chuyển mục đích đất phải xin phép để sử dụng vào các mục đích phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2020; Quyết định chủ chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích năm 2020.
16. Nghị quyết quy định một số nội dung chi, mức chi thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường từ nguồn ngân sách tỉnh Lào Cai.
17. Nghị quyết về bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
18. Nghị quyết quy định về một số nội dung, mức chi đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
19. Nghị quyết đề nghị giao UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư một số dự án theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019
20. Nghị quyết sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 35/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020.
21. Nghị quyết quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh.
22. Nghị quyết quy định khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
23. Nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2018.
24. Nghị quyết Điều chỉnh kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020.
25. Nghị quyết Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lào Cai.
26. Nghị quyết thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, năm 2019; Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2020.
27. Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020
28. Nghị quyết về dự toán ngân sách địa phương và chi ngân sách tỉnh năm 2020.
29. Nghị quyết kỳ họp thứ 12, HĐND tỉnh Khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021.
30. Nghị quyết về dự toán ngân sách địa phương và chi ngân sách tỉnh năm 2020.
31. Nghị quyết điều chỉnh kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020.
32. Nghị quyết bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lào Cai.
33. Nghị quyết kỳ họp thứ 12, HĐND tỉnh
|
Kỳ họp đã thông qua 26 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2020
Các chỉ tiêu kinh tế: 12 chỉ tiêu
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) trên 10%.
2. GRDP bình quân đầu người đạt 76 triệu đồng, tăng 13,4% so ước thực hiện năm 2019.
3. Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 12%; công nghiệp - xây dựng 44,5%; dịch vụ 43,5%.
4. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội: 41.000 tỷ đồng, tăng 8% so ước thực hiện năm 2019.
5. Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 340 nghìn tấn, tăng 2,78% so ước thực hiện năm 2019.
6. Giá trị sản xuất trên 01 ha đất canh tác đạt 80 triệu đồng, tăng 6,5% so ước thực hiện năm 2019.
7. Xây dựng các xã đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới lũy kế hết 2020 đạt 55 xã, bằng 38,5% tổng số xã trên địa bàn.
8. Giá trị sản xuất công nghiệp (giá SS 2010) đạt 36.180 tỷ đồng, tăng 10% so ước thực hiện năm 2019.
9. Tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu trên địa bàn 4.600 triệu USD, tăng 24,3% so ước thực hiện năm 2019.
10. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ: 28.800 tỷ đồng, tăng 12,9 % so với năm 2019.
11. Tổng lượng khách du lịch: 5.500 nghìn lượt khách, tăng 7,8% so với ước thực hiện năm 2019.
12. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 10.300 tỷ đồng, tăng 14,5% so dự toán HĐND tỉnh giao năm 2019.
Các chỉ tiêu xã hội: 8 chỉ tiêu
13. Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia: 62,5%.
14. Tạo việc làm mới trong năm: 13.000 lao động.
15. Tỷ lệ lao động qua đào tạo 65%, trong đó qua đào tạo nghề 55%.
16. Tỷ lệ giảm nghèo trong năm 3%.
17. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,2%.
18. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng dưới 18%.
19. Tỷ lệ bao phủ BHYT đạt 99%.
20. Tỷ lệ hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá đạt 83%; Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hoá đạt 75%; Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá đạt 95%; Tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá đạt 80%.
Về môi trường: 03 chỉ tiêu
21. Tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 56%, tăng 0,5% so với năm 2019.
22. Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch đạt 99%, Tỷ lệ hộ nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 95%.
23. Tỷ lệ các xã được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt đạt 81%; Tỷ lệ lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đạt 95%;
Về phát triển chính quyền điện tử: 01 chỉ tiêu
24. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt 20%; Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt 30%; Tỷ lệ dịch vụ công mức độ 3, 4 đạt 41%; trong đó dịch vụ công mức độ 4 đạt 30%.
Về an ninh quốc phòng: 02 chỉ tiêu
25. Tỷ lệ vụ án được điều tra, khám phá đạt trên 75%.
26. Tỷ lệ các vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng được điều tra, khám phá đạt trên 90%.
|